Kết hôn ở nước ngoài có ly hôn đơn phương ở Việt Nam được không?

Kết hôn ở nước ngoài và sau đó ly hôn là một tình huống phức tạp, đặc biệt khi một trong hai bên là công dân Việt Nam và muốn ly hôn tại Việt Nam. Việc kết hôn ở nước ngoài nhưng ly hôn đơn phương ở Việt Nam hoàn toàn có thể được giải quyết, tuy nhiên người yêu cầu phải đáp ứng một số điều kiện pháp lý nhất định. Bài viết dưới đây sẽ giải đáp chi tiết về thủ tục ly hôn đơn phương tại Việt Nam trong trường hợp kết hôn ở nước ngoài, bao gồm các quy định pháp luật, quy trình ghi chú kết hôn và các thủ tục ly hôn có yếu tố nước ngoài.

ket-hon-o-nuoc-ngoai-co-duoc-ly-hon-don-phuong-tai-vn-khong

#1. Kết hôn ở nước ngoài có ly hôn đơn phương ở Việt Nam được không?

Theo Điều 469 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015, Tòa án Việt Nam có thẩm quyền giải quyết các vụ việc ly hôn trong đó nguyên đơn hoặc bị đơn là công dân Việt Nam. Điều này cũng áp dụng đối với các trường hợp công dân Việt Nam kết hôn ở nước ngoài. Đồng thời, Điều 51 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014 quy định rõ về việc ly hôn có yếu tố nước ngoài:

  • Nếu một bên là công dân Việt Nam, còn bên kia là người nước ngoài hoặc cả hai là người nước ngoài nhưng thường trú tại Việt Nam, việc ly hôn sẽ được giải quyết bởi cơ quan có thẩm quyền tại Việt Nam.

  • Trong trường hợp công dân Việt Nam không thường trú tại Việt Nam vào thời điểm ly hôn, việc ly hôn sẽ được giải quyết theo pháp luật của quốc gia mà hai vợ chồng đã thường trú.

  • Nếu cả hai vợ chồng không có nơi thường trú chung, việc ly hôn sẽ được giải quyết theo pháp luật Việt Nam.

Vì vậy, công dân Việt Nam đã kết hôn ở nước ngoài có thể yêu cầu Tòa án Việt Nam giải quyết ly hôn đơn phương. Tuy nhiên, để yêu cầu ly hôn được chấp thuận, công dân Việt Nam phải đảm bảo rằng cuộc hôn nhân đã được ghi chú kết hôn tại Việt Nam, theo quy định của Luật Hộ tịch 2014. Nếu không ghi chú kết hôn, quan hệ hôn nhân sẽ không được pháp luật Việt Nam công nhận, và khi đó không thể thực hiện ly hôn tại Việt Nam.

#2. Thủ tục ghi chú kết hôn tại Việt Nam

Để ghi chú kết hôn tại Việt Nam, công dân cần thực hiện theo quy định tại Nghị định 123/2015/NĐ-CP, cụ thể như sau:

  • Hồ sơ cần chuẩn bị:

    • Tờ khai ghi chú kết hôn.

    • Bản sao Giấy chứng nhận kết hôn do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp.

    • Bản sao giấy tờ tùy thân của vợ chồng (Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu).

    • Trường hợp công dân đã từng ly hôn hoặc hủy kết hôn tại cơ quan nước ngoài, cần nộp thêm trích lục ly hôn.

  • Cơ quan giải quyết: Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi công dân Việt Nam cư trú.

  • Trình tự thủ tục:

    • Nộp hồ sơ qua bưu điện hoặc trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp huyện.

    • Thời gian giải quyết thông thường là 05 ngày làm việc. Trong trường hợp cần xác minh, thời hạn có thể kéo dài thêm nhưng không quá 10 ngày làm việc.

3. Thủ tục ly hôn đơn phương ở Việt Nam khi kết hôn ở nước ngoài

Khi đã ghi chú kết hôn, công dân Việt Nam có thể tiến hành thủ tục ly hôn đơn phương tại Việt Nam. Thủ tục này được quy định tại Bộ luật Tố tụng Dân sự và các quy định liên quan.

3.1. Hồ sơ ly hôn đơn phương

  • Đơn ly hôn đơn phương.

  • Giấy đăng ký kết hôn (đã được ghi chú).

  • Căn cước công dân hoặc chứng minh nhân dân của bên đương sự là công dân Việt Nam.

  • Hộ chiếu của vợ hoặc chồng là người nước ngoài (nếu có).

  • Bản sao giấy khai sinh của con chung (nếu có).

  • Giấy tờ liên quan đến tài sản chung (nếu có tranh chấp tài sản).

3.2. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ

Theo các quy định tại Điều 28, 29, 35, 36, 37, 40 Bộ luật Tố tụng Dân sự, thẩm quyền giải quyết ly hôn đơn phương phụ thuộc vào nơi cư trú của bị đơn:

  • Nếu bị đơn cư trú tại Việt Nam, thẩm quyền thuộc về Tòa án Nhân dân cấp tỉnh nơi bị đơn cư trú hoặc làm việc.

  • Nếu không xác định được nơi cư trú hoặc làm việc của bị đơn, thẩm quyền sẽ thuộc về Tòa án Nhân dân cấp tỉnh nơi bị đơn có tài sản.

  • Nếu bị đơn không cư trú tại Việt Nam, Tòa án Nhân dân cấp tỉnh nơi nguyên đơn cư trú hoặc làm việc sẽ có thẩm quyền giải quyết.

3.3. Trình tự thủ tục ly hôn

Quá trình ly hôn đơn phương tại Việt Nam bao gồm các bước sau:

  • Bước 1: Nộp hồ sơ: Người có yêu cầu ly hôn chuẩn bị và nộp hồ sơ đến Tòa án nhân dân có thẩm quyền.

  • Bước 2: Tòa án thụ lý đơn: Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ, Tòa án sẽ ra quyết định thụ lý đơn.

  • Bước 3: Hòa giải (nếu có): Tòa án có thể tổ chức phiên hòa giải giữa hai bên.

  • Bước 4: Xét xử sơ thẩm: Nếu hòa giải không thành, vụ việc sẽ được đưa ra xét xử tại phiên tòa sơ thẩm.

Thời gian giải quyết một vụ ly hôn đơn phương thường kéo dài từ 4 - 6 tháng. Tuy nhiên, nếu vụ việc có tranh chấp về tài sản hoặc quyền nuôi con, thời gian có thể kéo dài hơn.

3.4. Chi phí ly hôn đơn phương

Án phí ly hôn đơn phương được quy định tại Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14, cụ thể như sau:

  • Trường hợp không có tranh chấp: 300.000 đồng.

  • Trường hợp có tranh chấp tài sản:

    • Nếu giá trị tài sản tranh chấp dưới 6 triệu đồng: 300.000 đồng.

    • Nếu từ 6 triệu đồng đến 400 triệu đồng: 5% giá trị tài sản tranh chấp.

    • Nếu từ 400 triệu đồng đến 800 triệu đồng: 20 triệu đồng + 4% giá trị tài sản tranh chấp vượt quá 400 triệu đồng.

    • Nếu từ 800 triệu đồng đến 2 tỷ đồng: 36 triệu đồng + 3% giá trị tài sản tranh chấp vượt quá 800 triệu đồng.

    • Nếu từ 2 tỷ đồng đến 4 tỷ đồng: 72 triệu đồng + 2% giá trị tài sản tranh chấp vượt quá 2 tỷ đồng.

    • Nếu trên 4 tỷ đồng: 112 triệu đồng + 0,1% giá trị tài sản tranh chấp vượt quá 4 tỷ đồng.

Như vậy, việc ly hôn đơn phương tại Việt Nam khi kết hôn ở nước ngoài là hoàn toàn khả thi, nhưng cần phải tuân thủ các quy định về thủ tục ghi chú kết hôn và các quy định liên quan khác.

Trên đây, ESLaw đã chia sẻ nội dung về vấn đề: Kết hôn ở nước ngoài có ly hôn đơn phương ở Việt Nam được không? Nếu còn thắc mắc độc giả có thể liên hệ ngay đến số tổng đài 0977.555.822 hoặc gửi thư về địa chỉ mail: info@eslaw.vn để được tư vấn. Trân trọng cảm ơn!           

ESLAW
Tác giả ESLAW Admin
Bài viết trước Đảng viên ly hôn có phải báo cáo chi bộ không?

Đảng viên ly hôn có phải báo cáo chi bộ không?

Bài viết tiếp theo

Không cấp dưỡng cho con sau ly hôn có được quyền thăm con

Không cấp dưỡng cho con sau ly hôn có được quyền thăm con
Viết bình luận
Thêm bình luận

Bài viết liên quan

Thông báo

Facebook
Zalo
Hà Nội
HCM