Miễn trách nhiệm hình sự là gì? Khi nào phạm tội được miễn trách nhiệm hình sự?
Miễn trách nhiệm hình sự là gì? Khi nào phạm tội được miễn trách nhiệm hình sự? Thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự được tính từ ngày nào?
#1. Miễn trách nhiệm hình sự là gì? Khi nào phạm tội được miễn trách nhiệm hình sự?
Miễn trừ trách nhiệm hình sư là gì? Những trường hợp nào được miễn trừ trách nhiệm hình sự
Tại Điều 29 Bộ luật Hình sự 2015 được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 1, khoản 2 Điều 2 Luật Sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017 có quy định về căn cứ miễn trách nhiệm hình sự như sau:
Căn cứ miễn trách nhiệm hình sự
1. Người phạm tội được miễn trách nhiệm hình sự khi có một trong những căn cứ sau đây:a) Khi tiến hành điều tra, truy tố hoặc xét xử, do có sự thay đổi chính sách, pháp luật làm cho hành vi phạm tội không còn nguy hiểm cho xã hội nữa;
b) Khi có quyết định đại xá.
2. Người phạm tội có thể được miễn trách nhiệm hình sự khi có một trong các căn cứ sau đây:
a) Khi tiến hành điều tra, truy tố, xét xử do chuyển biến của tình hình mà người phạm tội không còn nguy hiểm cho xã hội nữa;
b) Khi tiến hành điều tra, truy tố, xét xử, người phạm tội mắc bệnh hiểm nghèo dẫn đến không còn khả năng gây nguy hiểm cho xã hội nữa;
c) Trước khi hành vi phạm tội bị phát giác, người phạm tội tự thú, khai rõ sự việc, góp phần có hiệu quả vào việc phát hiện và điều tra tội phạm, cố gắng hạn chế đến mức thấp nhất hậu quả của tội phạm và lập công lớn hoặc có cống hiến đặc biệt, được Nhà nước và xã hội thừa nhận.
3. Người thực hiện tội phạm nghiêm trọng do vô ý hoặc tội phạm ít nghiêm trọng gây thiệt hại về tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm hoặc tài sản của người khác và được người bị hại hoặc người đại diện của người bị hại tự nguyện hòa giải và đề nghị miễn trách nhiệm hình sự, thì có thể được miễn trách nhiệm hình sự.
Như vậy, miễn trách nhiệm hình sự là trường hợp người phạm tội có hành vi vi phạm nhưng khi tiến hành điều tra, truy tố hoặc xét xử, do có sự thay đổi chính sách, pháp luật làm cho hành vi phạm tội không còn nguy hiểm cho xã hội nữa.
#2. Bên cạnh đó, người phạm tội còn được miễn trách nhiệm hình sự khi có quyết định đại xá.
Tội phạm nào không áp dụng thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự?
Tại Điều 28 Bộ luật Hình sự 2015 có quy định trường hợp không áp dụng thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự đối với các tội phạm như sau:
- Các tội xâm phạm an ninh quốc gia quy định tại Chương 13 Bộ luật Hình sự 2015, bao gồm:
+ Tội phản bội Tổ quốc
+ Tội hoạt động nhằm lật đổ chính quyền nhân dân
+ Tội gián điệp
+ Tội xâm phạm an ninh lãnh thổ
+ Tội bạo loạn
+ Tội khủng bố nhằm chống chính quyền nhân dân
+ Tội phá hoại cơ sở vật chất - kỹ thuật của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
+ Tội phá hoại việc thực hiện các chính sách kinh tế - xã hội
+ Tội phá hoại chính sách đoàn kết
+ Tội làm, tàng trữ, phát tán hoặc tuyên truyền thông tin, tài liệu, vật phẩm nhằm chống Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
+ Tội phá rối an ninh
+ Tội chống phá cơ sở giam giữ
+ Tội tổ chức, cưỡng ép, xúi giục người khác trốn đi nước ngoài hoặc trốn ở lại nước ngoài nhằm chống chính quyền nhân dân
+ Tội trốn đi nước ngoài hoặc trốn ở lại nước ngoài nhằm chống chính quyền nhân dân
- Các tội phá hoại hòa bình, chống loài người và tội phạm chiến tranh quy định tại Chương 26 Bộ luật Hình sự 2015, bao gồm:
+ Tội phá hoại hòa bình, gây chiến tranh xâm lược
+ Tội chống loài người
+ Tội phạm chiến tranh
+ Tội tuyển mộ, huấn luyện hoặc sử dụng lính đánh thuê
+ Tội làm lính đánh thuê
- Tội tham ô tài sản thuộc trường hợp quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều 353; tội nhận hối lộ thuộc trường hợp quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều 354 Bộ luật Hình sự 2015.
#3. Thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự được tính từ ngày nào?
Tại Điều 27 Bộ luật Hình sự 2015 có quy định về thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự như sau:
Thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự
1. Thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự là thời hạn do Bộ luật này quy định mà khi hết thời hạn đó thì người phạm tội không bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
2. Thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự được quy định như sau:
a) 05 năm đối với tội phạm ít nghiêm trọng;
b) 10 năm đối với tội phạm nghiêm trọng;
c) 15 năm đối với tội phạm rất nghiêm trọng;
d) 20 năm đối với tội phạm đặc biệt nghiêm trọng.
3. Thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự được tính từ ngày tội phạm được thực hiện. Nếu trong thời hạn quy định tại khoản 2 Điều này, người phạm tội lại thực hiện hành vi phạm tội mới mà Bộ luật này quy định mức cao nhất của khung hình phạt đối với tội ấy trên 01 năm tù, thì thời hiệu đối với tội cũ được tính lại kể từ ngày thực hiện hành vi phạm tội mới.
Nếu trong thời hạn quy định tại khoản 2 Điều này, người phạm tội cố tình trốn tránh và đã có quyết định truy nã, thì thời hiệu tính lại kể từ khi người đó ra đầu thú hoặc bị bắt giữ.
Như vậy, thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự được tính từ ngày tội phạm thực hiện.
Nếu trong thời hạn thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự mà người phạm tội lại thực hiện hành vi phạm tội mới mà Bộ luật Hình sự quy định mức cao nhất của khung hình phạt đối với tội ấy trên 01 năm tù, thì thời hiệu đối với tội cũ được tính lại kể từ ngày thực hiện hành vi phạm tội mới.
Nếu trong thời hạn thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự, người phạm tội cố tình trốn tránh và đã có quyết định truy nã, thì thời hiệu tính lại kể từ khi người đó ra đầu thú hoặc bị bắt giữ.
Chia sẻ
Bài viết liên quan
Ly hôn là gì? Những vấn đề pháp lý cần cần biết về ly hôn?
Ly hôn là một vấn đề phổ biến trong xã hội hiện nay. Tuy nhiên, không phải ai cũng hiểu rõ về các ...
Ly thân là gì? Những điều cần biết về ly thân?
Ngày nay, tranh cãi và bất đồng trong đời sống vợ chồng là khó tránh khỏi, dẫn đến tình cảm gia đình ...
Thủ tục ly hôn gồm những gì? Thực hiện như thế nào?
Hướng dẫn chi tiết thủ tục ly hôn, từ chuẩn bị hồ sơ đến quy trình nộp đơn theo luật hiện hành sẽ ...