Ly hôn đơn phương là gì? Hướng dẫn thực hiện thủ tục đơn phương ly hôn

Bài viết này cung cấp hướng dẫn chi tiết về các điều kiện, thủ tục, và quyền lợi liên quan để đảm bảo quá trình ly hôn đơn phương diễn ra thuận lợi và bảo vệ quyền và lợi ích tốt nhất cho bên đơn phương.

#1. Ly hôn đơn phương là gì?

Ly hôn đơn phương là trường hợp ly hôn mà chỉ có một bên vợ hoặc chồng yêu cầu chấm dứt hôn nhân, trong khi bên còn lại không đồng ý hoặc không hợp tác. Điều này thường xảy ra khi một trong hai người cảm thấy hôn nhân không thể tiếp tục, nhưng không đạt được sự đồng thuận từ người kia.

#2. Ai là người có quyền đơn phương ly hôn?

Căn cứ vào quyền yêu cầu giải quyết ly hôn quy định tại Điều 51 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 thì người có quyền yêu cầu giải quyết ly hôn gồm:

- Vợ hoặc chồng;

- Vợ hoặc chồng của người bị Tòa án tuyên bố mất tích;

- Cha, mẹ, người thân thích khác có yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn khi một bên vợ, chồng do bị bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình, đồng thời là nạn nhân của bạo lực gia đình do chồng, vợ của họ gây ra làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tinh thần của họ.

Như vậy, quyền yêu cầu ly hôn đơn phương có thể được thực hiện bởi vợ, chồng hoặc người thân khác (theo quy định của pháp luật) khi đề nghị Tòa án giải quyết.

#3. Điều kiện để tiến hành giải quyết ly hôn đơn phương

Căn cứ điều 56 Luật Hôn nhân và gia định 2014 thì điều kiện để tiến hành giải quyết ly hôn đơn phương:

  • Khi vợ hoặc chồng yêu cầu ly hôn mà hòa giải tại Tòa án không thành thì Tòa án giải quyết cho ly hôn nếu có căn cứ về việc vợ, chồng có hành vi bạo lực gia đình hoặc vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được.

  • Trong trường hợp vợ hoặc chồng của người bị Tòa án tuyên bố mất tích yêu cầu ly hôn thì Tòa án giải quyết cho ly hôn.

  • Trong trường hợp có yêu cầu ly hôn theo quy định tại khoản 2 Điều 51 của Luật này thì Tòa án giải quyết cho ly hôn nếu có căn cứ về việc chồng, vợ có hành vi bạo lực gia đình làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tinh thần của người kia.

#4. Thủ tục đơn phương ly hôn

#4.1. Chuẩn bị hồ sơ ly hôn đơn phương

Hồ sơ đơn phương ly hôn bao gồm:

  • Đơn xin ly hôn theo mẫu số 23-DS cho đơn khởi kiện ban hành kèm theo Nghị quyết 04/2018/HĐTP;

    >>> Tải: Đơn ly hôn đơn phương

  • Giấy chứng nhận kết hôn bản chính;

  • Bản sao chứng thực giấy khai sinh của con (nếu có);

  • Bản sao chứng thực chứng minh thư nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu của hai bên vợ, chồng;

  • Các tài liệu khác chứng minh tài sản chung như Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy đăng ký xe, số tiết kiệm (Bản sao công chứng; Nếu có) 

Trong trường hợp bị thiếu một trong các giấy tờ kể trên thì có thể qua các thủ tục sau đây để có thể chuẩn bị đầy đủ hồ sơ giấy tờ:

  • Đối với giấy chứng nhận kết hôn bị mất, thất lạc, hai vợ chồng có thể đến xin trích lục kết hôn tại cơ quan đã thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn cho hai vợ chồng;

  • Đối với căn cước công dân có thể đến cơ quan công an xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú xin xác nhận nhân thân và xác nhận về nơi cư trú.

  • Giấy khai sinh của con bị thất lạc có thể đến cơ quan hộ tịch đã đăng ký khai sinh cho con để xin trích lục lại giấy khai sinh.

#4.2. Nơi nộp hồ sơ ly hôn đơn phương

Theo quy định tại Điều 39 của Bộ luật Tố tụng dân sự (BLTTDS) năm 2015, khi có yêu cầu ly hôn đơn phương, người nộp đơn cần gửi đơn tới Tòa án nơi bị đơn đang cư trú hoặc làm việc.

Cùng với đó, khoản 1 Điều 35 của BLTTDS xác định rằng những tranh chấp liên quan đến hôn nhân và gia đình sẽ do Tòa án nhân dân cấp huyện thụ lý và giải quyết theo thủ tục sơ thẩm.

Tuy nhiên, trong trường hợp các vụ ly hôn có yếu tố nước ngoài, như có đương sự hoặc tài sản ở nước ngoài, thì Tòa án cấp huyện không có thẩm quyền giải quyết. Thay vào đó, việc này sẽ thuộc thẩm quyền của Tòa án nhân dân cấp tỉnh theo quy định tại Điều 37 BLTTDS.

Vì vậy, khi hai công dân Việt Nam ly hôn trong nước, đơn ly hôn sẽ được nộp tại Tòa án nhân dân cấp huyện nơi người bị yêu cầu ly hôn cư trú hoặc làm việc. Trong trường hợp có yếu tố nước ngoài liên quan, việc giải quyết sẽ do Tòa án nhân dân cấp tỉnh đảm nhiệm.

#4.3. Phương thức nộp hồ sơ ly hôn đơn phương

Căn cứ theo quy định tại Điều 190 Bộ Luật tố tụng dân sự 2015 thì vợ chồng sau khi đã chuẩn bị đầy đủ hồ sơ ly hôn thuận tình gửi đến Tòa án nhân dân có thẩm quyền theo các phương thức sau:

  • Nộp trực tiếp tại Tòa án;

  • Gửi đến Tòa án theo đường dịch vụ bưu chính;

  • Gửi trực tuyến bằng hình thức điện tử qua Cổng thông tin điện tử của Tòa án (nếu có).

#4.4. Những lưu ý khi thực hiện thủ tục đơn phương ly hôn

- Vợ đang mang thai hoặc con dưới 12 tháng tuổi thì chồng không có quyền yêu cầu đơn phương ly hôn;

- Có thể yêu cầu Tòa án nơi làm việc của bị đơn giải quyết nếu không xác định được nơi cư trú bị đơn;

- Tòa sẽ triệu tập các con từ 7 tuổi đến dưới 18 tuổi để lấy lời khai về nguyện vọng sống với bố hoặc mẹ.

#5. Phí ly hôn đơn phương

Tại Danh mục án phí, lệ phí Tòa án ban hành kèm theo Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 có quy định về mức án phí ly hôn như sau:

an-phi-hn
Án phí ly hôn hiện nay là bao nhiêu? (Nguồn: ESLaw)

#6. Thời hạn giải quyết ly hôn đơn phương?

#6.1. Thời hạn giải quyết ly hôn đơn phương cấp sơ thẩm

Căn cứ theo Điều 203 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015:

  • Giai đoạn chuẩn bị xét xử sơ thẩm kéo dài trong thời hạn là 04 tháng, kể từ ngày thụ lý vụ án;

  • Thời hạn này có thể gia hạn thêm trong trường hợp có tính chất phức tạp, sự kiện bất khả kháng, trở ngại khách quan nhưng không quá 02 tháng;

  • Trong thời hạn chuẩn bị xét xử, nếu có căn cứ đưa vụ án ra xét xử thì Thẩm phán ra quyết định đưa vụ án ra xét xử;

  • Trong thời hạn 01 tháng, kể từ ngày có quyết định đưa vụ án ra xét xử, Tòa án phải mở phiên tòa sơ thẩm, trường hợp có lý do chính đáng thì thời hạn này là 02 tháng.

Thời gian giải quyết vụ án ly hôn đơn phương ở cấp sơ thẩm tối đa kéo dài 08 tháng tính từ ngày thụ lý vụ án. Nếu trong quá trình xử lý, hồ sơ cần phải bổ sung thêm để Thẩm phán tiếp nhận hoặc nếu vụ án có nhiều tình tiết phức tạp đòi hỏi việc thu thập chứng cứ và làm rõ vấn đề, thì thời gian xử lý vụ ly hôn có thể bị kéo dài hơn so với dự kiến ban đầu.

#6.2. Thời hạn giải quyết ly hôn đơn phương cấp phúc thẩm

Căn cứ theo Điều 286 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015:

  • Giai đoạn chuẩn bị xét xử phúc thẩm kéo dài tối đa là 02 tháng, kể từ ngày thụ lý vụ án; trường hợp có tình tiết phức tạp thì có thể gia hạn thêm 01 tháng;

  • Trong thời hạn chuẩn bị xét xử, nếu có căn cứ đưa vụ án ra xét xử thì Thẩm phán ra quyết định đưa vụ án ra xét xử;

  • Trong thời hạn 01 tháng, kể từ ngày có quyết định đưa vụ án ra xét xử, tòa án phải mở phiên tòa phúc thẩm, trường hợp có lý do chính đáng thì thời hạn này là 02 tháng.

Như vậy, thời hạn giải quyết việc kháng cáo bản án ly hôn kéo dài tối đa là 05 tháng, kể từ ngày thụ lý vụ án.

Trên đây, ESLaw đã chia sẻ nội dung về Ly hôn đơn phương là gì? Hướng dẫn thực hiện thủ tục đơn phương ly hôn . Mọi vướng mắc pháp lý về ly hôn, thủ tục ly hôn... Hãy gọi ngay: 0977.555.822  hoặc gửi thư về địa chỉ mail: hanoi@eslaw.vn để được tư vấn. Trân trọng cảm ơn!  

 

ESLAW
Tác giả ESLAW Admin
Bài viết trước Ly hôn thuận tình là gì? Hướng dẫn thực hiện thủ tục thuận tình ly hôn

Ly hôn thuận tình là gì? Hướng dẫn thực hiện thủ tục thuận tình ly hôn

Bài viết tiếp theo

Không cấp dưỡng cho con sau ly hôn có được quyền thăm con

Không cấp dưỡng cho con sau ly hôn có được quyền thăm con
Viết bình luận
Thêm bình luận

Bài viết liên quan

Thông báo

Facebook
Zalo
Hà Nội
HCM